1. In pairs, complete the summary about My Son Sanctuary with the words given.
1. In pairs, complete the summary about My Son Sanctuary with the words given.
1. Listen to two students talking about what they will do if they become the president of the 3Rs Club. Fill each blank with a word or a number. (Nghe hai học sinh nói về việc các bạn ấy sẽ làm nếu trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3Rs. Điền vào chỗ trống một từ hoặc một số)
Mi: I’m Mi from class 6A. If I become the president of the Club, I’ll first talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. We can reuse the things we have in these bins. Secondly, I’ll organize some book fairs. Students can exchange their used books at these fairs.
Nam: I’m Nam from class 6E. If I become the president of the Club. I’ll encourage students to go to school by bus. It’ll be fun and help the environment. Next, I’ll organize some uniform fairs. This is where students can exchange used uniforms with other students.
Mi: Mình là Mi đến từ lớp 6A. Nếu trở thành chủ tịch câu lạc bộ, đầu tiên mình sẽ nói với bạn mình về việc đặt thùng rác tái chế tại mỗi lớp học. Chúng ta có thể tái sử dụng những thứ mà chúng ta có trong những chiếc thùng này. Thứ hai, mình sẽ tổ chức vài hội sách. Học sinh có thể trao đổi sách cũ tại hội sách.
Nam: Mình là Nam đến từ lớp 6E. Nếu mình trở thành chủ tịch câu lạc bộ, mình sẽ khuyến khích các bạn học sinh đi học bằng xe buýt. Điều đó sẽ rất thú vị và giúp môi trường. Sau đó, mình sẽ tổ chức vài hội chợ đồng phục. Đây là nơi học sinh có thể trao đổi đồng phục cũ với các bạn khác.
2. Listen again and tick T or F (Nghe lại và chọn câu đúng/ sai)
3. Interview a classmate. Ask him / her what two things he / she will do if he /she becomes the president of the 3Rs Clubs. Take note below. (Phỏng vấn bạn cùng lớp. Hỏi xem bạn ấy sẽ làm gì nếu trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3Rs. Ghi chú lại)
Idea 1: plant many trees and flowers around school
Idea 2: bring reusable water bottles from home to school
Ý tưởng 1: trồng nhiều cây và hoa quanh trường
Ý tưởng 2: mang chai nước tái sử dụng từ nhà đến trường
4. Write a paragraph about your classmate’s ideas in 3. Write about 50 words. (Viết một đoạn văn về ý tưởng của bạn cùng lớp. Viết khoảng 50 từ)
My classmate is Phong. If he becomes the president of the 3Rs Club, he will do two things. Firstly, he will encourage students to plant trees and flowers around school. Secondly, he will tell friends to bring reusable water bottles from home to school.
Bạn cùng lớp của tôi là Phong. Nếu bạn ấy trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3Rs, bạn ấy sẽ làm hai việc. Đầu tiên, bạn ấy sẽ khuyến khích mọi người trồng cây và hoa xung quanh trường. Thứ hai, bạn ấy sẽ bảo các bạn mình mang bình nước có thể tái sử dụng từ nhà đến trường.
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Lời giải bài tập Unit 11 lớp 6 Skills 2 trang 55 trong Unit 11: Our greener world Tiếng Anh 6 Global Success chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 11.
Lời giải bài tập Unit 11 lớp 6 Communication trang 53 trong Unit 11: Our greener world Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 11.
1 (trang 53 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and read the dialogue between Mi and Mike. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và nhắc lại đoạn hội thoại giữa Mi và Mike. Chú ý đến phần được làm nổi bật)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 11 Communication Bài 1 - Global Success
Mi: You are giving the goldfish too much food. Don’t do that.
Mi: If you give them too much food, they will die.
Mi: Bạn đang cho cá vàng nhiều thức ăn quá đấy. Đừng làm như vậy.
Mi: Nếu bạn cho chúng ăn quá nhiều, chúng sẽ chết.
Mike: Mình biết rồi. Cảm ơn nhé.
2 (trang 53 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Work in pairs. Student A is watering flowers in the garden. Student B is giving some warnings. Act out the dialogue. Remember to use the highlighted language in 1. (Làm việc theo cặp. Học sinh A đang tưới hoa trong vườn. Học sinh B đang đưa ra một số cảnh báo. Diễn lại đoạn hội thoại này. Hãy nhớ sử dụng ngôn ngữ được làm nổi bật trong bài 1)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 11 Communication Bài 2 - Global Success
A: You are watering the flowers too much water. Don’t do that.
A: If you give them too much water, they will die.
A: Bạn đang tưới cho hoa quá nhiều nước đấy. Đừng làm vậy.
A: Nếu bạn tưới quá nhiều nước, nó sẽ chết.
3 (trang 53 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): The 3Rs Club in your school is doing a survey. Answer the following questions by choosing A, B, or C. (Câu lạc bộ 3Rs ở trường em đang làm khảo sát. Trả lời những câu hỏi dưới đây bằng cách chọn A, B hoặc C)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 11 Communication Bài 3 - Global Success
1. Nếu bạn tìm thấy một chiếc cốc thủy tinh cũ đẹp, bạn sẽ:
2. Nếu bạn có một tờ giấy, bạn có thường viết hai mặt không?
3. Nếu bạn mang bữa trưa đến trường, bạn sẽ
B. cho thức ăn vào một chiếc hộp có thể tái sử dụng
4. Nếu bạn có quần áo cũ, bạn có thường tặng nó cho những người đang cần không?
5. Nếu trong phòng bạn nóng, bạn sẽ
A. mở cửa tủ lạnh và đứng trước nó
6. Nếu trường của bạn cách nhà bạn một ki-lô-mét, bạn sẽ
4 (trang 53 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Interview a classmate, using the questions in 3. Compare your answer. How many different answers do you have? (Phỏng vấn bạn cùng lớp, dùng câu hỏi ở bài 3. Em có bao nhiêu câu trả lời khác nhau?)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 11 Communication Bài 4 - Global Success
A: What’s your answer to Question 1?
A: Câu trả lời cho câu hỏi 1 của bạn là gì?
B: Là A, còn câu trả lời của bạn thì sao?
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 11: Our greener world hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 11: Our greener world:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
p 11 - Communication and Culture -trang 15 SGK Ti
Culture - The return of the extendedfamilies in the UK and the USA
1. Read the following text about thecoming back of the extended familiesand answer the questions.
Over the past few years, in both the USAand the Uk, the number of multi-generational households with three or four generations living under the same roof hasincreased.
This trend has been the result of severaleconomic factors.
High unemployment rates, part-time workand low-paid jobs have forced youngadults to move back with their parents.
In addition, families now face higher costsof housing and heavier pressures of bothchildcare and elderly care.
Living under the same roof with three or four generations can be frustratingbecause of the lack of space,independence and privacy, and the dailyconflicts brought about by differences invalues and attitudes.
However, its advantages outweigh thedisadvantages.
When living with members of their extended family, young children candevelop relationships with adults other than their parents and old people canbecome more active when interacting withthe younger generations.
Whether we accept it or not, the trendkeeps growing as more and more peopleare choosing traditional extended families.
What family trend has increased in theUSA and the UK?
áp án:The number of multi-generationalhouseholds with three or four generationsliving under the same roof.
What are the reasons for this familytrend?
áp án:Unemployment, part-time work and low-paid jobs have become more common. Thecost of housing has become higher. Thepressures of childcare and elderly carehave become heavier.
List some disadvantages of living in anextended family?
áp án:The disadvantages are the lack of space,independence and privacy, and the dailyconflicts.
How do young children benefit fromliving in an extended family?
áp án:They can develop relationships with adultsother than their parents.
How can old people benefit from living inan extended family?
áp án:Old people can become more active wheninteracting with the younger generations.
What is the current family trend in VietNam?
áp án:Nuclear families with parents and one or two kids.
What are the reasons for the currenttrend?
áp án:Western values have been adopted intoVietnamese society. Today, many youngpeople embrace their freedoom andindependence. Besides, they can afford tobuy their own house/ flat and take care of their children without depending on their parents. Some of them work in other provinces or abroad, so they live far awayfrom their parents.
Do you think children are happier growing up in extended families?
áp án: Yes, I do. When living with members of their extended family, young children candevelop relationships with adults other than their parents. They can also play withcousins that are around their ages.
i. Tel: 02473080123 - 02436628077Chính sách b
Tiếng Anh 6 Unit 11: A Closer Look 2 trang 51, 52 - Global success
1. Write a or an (Viết a hoặc an)
- Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)
- Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm
2. Write a / an or the (Viết a / an hoặc the)
3. … dolphin is … intelligent animal.
5. My brother likes … blue pen, not … red one.
1. Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm
2. Dùng “the” trước danh từ duy nhất
3. Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
4. Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
5. Dùng “the” trước danh từ đã xác định
2. Mặt trời giữ cho Trái đất luôn ấm.
3. Cá heo là một loài động vật thông minh.
4. Tôi cũng có một chiếc áo sơ mi màu cam.
5. Anh trai tôi thích cái bút màu xanh, không phải cái màu đỏ.
3. Write the correct form of each verb in brackets. (Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. If it … sunny next week, we … on a picnic.
2. If we … more, we … the Earth.
3. We … a lot of trees if we … so much paper.
4. More people … fresh water if we use less water.
5. If the river … dirty, there … more fish.
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.
1. Nếu tuần tới trời nắng, chúng ta sẽ đi dã ngoại.
2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái đất.
3. Chúng ta sẽ bảo vệ rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy
4. Sẽ có nhiều người có nước sạch hơn nếu chúng ta dùng ít nước hơn.
5. Nếu con sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.
4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence. (Liên kết mỗi cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1)
1. The air isn’t fresh. People cough.
2. The water is dirty. A lot of fish die.
3. We cut down trees in the forest. There are more floods.
4. There is too much noise. People don’t sleep.
5. There is no water. Plants die.
1. If the air isn’t fresh, people will cough.
2. If the water is dirty, a lot of fish will die.
3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.
4. If there is too much noise, people won’t sleep.
5. If there is not water, plants will die.
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.
1. Nếu không khí không trong lành, mọi người sẽ bị ho.
2. Nếu nước bẩn, rất nhiều cá sẽ chết.
3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có nhiều lũ lụt hơn.
4. Nếu có quá nhiều tiếng ồn, mọi người sẽ không ngủ.
5. Nếu không có nước, cây cối sẽ chết.
5. GAME Fun matching (TRÒ CHƠI Nối vui)
Group A secretly writes five if-clauses on a sheet of paper.
Group B secretly writes five main clauses.
Do they match? Are there any funny sentences?
Nhóm A bí mật viết năm mệnh đề if vào một tờ giấy.
Nhóm B bí mật viết năm mệnh đề chính.
Chúng có hợp nhau không? Có câu nào vui không?
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Unit 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 10: Our houses in the future
8. ................... classmate
Có hai loại mạo từ trong tiếng Anh: mạo từ (a / an) và mạo từ xác định (the).
- Sử dụng với danh từ đếm được số ít khi chúng chưa được xác định
- Sử dụng với danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng đã được xác định
3. a sink (một cái bồn rửa mặt)
7. an umbrella (một cái ô/ cây dù)
8. a classmate (một người bạn học cùng lớp)
1. My father is ......... doctor.
2. ..............Sun keeps........ Earth warm.
3. ............ dolphin is intelligent animal.
4. I have ............. orange shirt too.
5. My brother likes blue pen, not......... red one.
2. The Sun keeps the Earth warm.
(Mặt trời giữ cho Trái Đất luôn ấm.)
3. A dolphin is an intelligent animal.
(Cá heo là một loài động vật thông minh.)
(Tôi cũng có một chiếc áo sơ mi màu cam.)
5. My brother likes the blue pen, not the red one.
(Anh trai tôi thích bút màu xanh, không phải màu đỏ.)
3. Write the correct form of each verb in brackets.
(Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.)
1. If it (be) .......... sunny next week, we (go) ............. on a picnic.
2. If we (recycle) ............ more, we (help) ............ the Earth.
3. We (save)........... a lot of trees if we (not waste) .............. so much paper.
4. More people (have)......... fresh water if we (use) ....... less water.
5. If the river (not be) .......... dirty, there (be) ............ more fish.
Câu điều kiện đầu tiên mô tả những điều có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
If + chủ ngữ + V (thì hiện tại đơn)
Chủ ngữ + will / would + V (dạng nguyên thể)
Example: If you use less paper, you will save a lot of trees.
(Nếu bạn sử dụng ít giấy hơn, bạn sẽ tiết kiệm được nhiều cây.)
1. If it is sunny next week, we will go on a picnic.
(Nếu tuần sau trời nắng, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.)
2. If we recycle more, we will help the Earth.
(Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp ích cho Trái Đất.)
3. We will save a lot of trees if we don't waste so much paper.
(Chúng ta sẽ cứu được rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí nhiều giấy như vậy.)
4. More people will have fresh water if we use less water.
(Sẽ có nhiều người có nước ngọt hơn nếu chúng ta sử dụng ít nước hơn.)
5. If the river isn't dirty, there will be more fish.
(Nếu sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.)
4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence.
(Kết hợp từng cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1.)
1. The air isn't fresh. People cough.
(Không khí không trong lành. Mọi người ho.)
2. The water is dirty. A lot of fish die.
3. We cut down trees in the forest. There are more floods.
(Chúng tôi chặt cây trong rừng. Có nhiều lũ lụt.)
4. There is too much noise. People don't sleep.
(Có quá nhiều tiếng ồn. Mọi người không ngủ.)
5. There is no water. Plants die.
(Không có nước. Thực vật chết.)
1. If the air isn't fresh, people will cough.
(Nếu không khí không trong lành, mọi người sẽ bị ho.)
2. If the water is dirty, a lot of fish will die.
(Nếu nước bẩn, rất nhiều cá sẽ chết.)
3. If we cut down the trees in the forest, there will be more floods.
(Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, lũ lụt sẽ nhiều hơn.)
4. If there is too much noise, people won't sleep.
(Nếu có quá nhiều tiếng ồn, mọi người sẽ không ngủ.)
5. If there is no water, plants will die.
(Nếu không có nước, cây sẽ chết.)
Group A secretly writes five if-clauses ona sheet of paper.
(Nhóm A bí mật viết năm mệnh đề if trên một tờ giấy.)
Group B secretly writes five main clauses on another sheet of paper.
(Nhóm B bí mật viết năm mệnh đề chính trên một tờ giấy khác.)
Match the if-clauses with the main clauses.
(Nối mệnh đề if với mệnh đề chính.)
Do they match? Are there any funny sentences?
(Họ có hợp nhau không? Có bất kỳ sự vui nhộn nào không?)
(thế giới của chúng ta sẽ xanh hơn)