1. Elena and her mum are discussing how to decorate her bedroom. Listen and read the dialogue. Pay attention to the highlighted sentences.
1. Elena and her mum are discussing how to decorate her bedroom. Listen and read the dialogue. Pay attention to the highlighted sentences.
Answer the questions (Trả lời các câu hỏi)
2. How many rooms are there in your house? What are they?
3. Which room do you like the best in your house? Why?
2. There are 5 rooms in my house: a kitchen, a living room, a bathroom and two bedrooms.
3. I like the kitchen because after working, my family gathers together to enjoy the food my mom cooks and we share our story of a day with each other.
2. Có 5 phòng trong nhà của tôi: nhà bếp, phòng khách, phòng tắm và hai phòng ngủ.
3. Mình thích nhà bếp vì sau giờ làm việc, gia đình mình quây quần bên nhau để thưởng thức món ăn mẹ nấu và chúng mình chia sẻ câu chuyện trong ngày với nhau.
Listen to Mai talking about her house. Tick True or False. (Nghe Mai nói về nhà cô ấy. Đánh dấu vào Đúng hoặc Sai)
1. Có 4 người trong gia đình Mai.
4. Trong phòng ngủ của cô ấy, có một chiếc đồng hồ trên tường.
5. Cô ấy thường nghe nhạc trong phòng ngủ.
My name’s Mai. I live in a town house in Ha Noi. I live with my parents. There are six rooms in our house: a living room, a kitchen, two bedrooms, and two bathrooms. I love our living room the best because it’s bright. It’s next to the kitchen. I have my own bedroom. It’s small but beautiful. There’s a bed, a desk, a chair, and a bookshelf. It also has a big window and a clock on the wall. I often read books in my bedroom.
Tên của mình là Mai. Mình sống trong một căn nhà thị trấn ở Hà Nội. Mình sống với bố mẹ. Có sáu phòng trong nhà: một phòng khách, một phòng bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình thích phòng khách nhất vì phòng khách sáng sủa. Phòng khách ở bên cạnh phòng bếp. Mình có phòng ngủ riêng. Tuy phòng mình nhỏ nhưng đẹp. Có một cái giường, một cái bàn, một cái ghế và một cái giá sách. Phòng ngủ của mình còn có một cửa sổ lớn và một chiếc đồng hồ trên tường. Mình thường đọc sách trong phòng ngủ.
Look at the pictures. Name each of them. Guess if they are mentioned in the listening text. (Quan sát bức tranh. Kể tên các vật. Đoán xem liệu những vật ấy có được nhắc đến trong bài nghe hay không).
Now listen and check your guesses. (Bây giờ nghe và kiểm tra các dự đoán của em.)
Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3. (Viết email cho Mira, bạn qua thư của em. Kể cho cô ấy về ngôi nhà của em. Sử dụng những câu trả lời của câu hỏi trong bài 3)
Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and my sister in a town house. It’s big. There are 5 rooms: a living room, a kitchen, a bathroom and two bedrooms. I like the kitchen because after working, my family gathers together to enjoy the food my mom cooks and we share our story of a day with each other. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.
Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sống với ba mẹ và chị gái trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có 5 phòng trong nhà của tôi: nhà bếp, phòng khách, phòng tắm và hai phòng ngủ. Mình thích nhà bếp vì sau giờ làm việc, gia đình mình quây quần bên nhau để thưởng thức món ăn mẹ nấu và chúng mình chia sẻ câu chuyện trong ngày với nhau. Còn bạn thì sao? Bạn sông ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.
Những bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 2 (Global Success) cùng các hoạt động trong sách đều nhằm hình thành tri thức, kĩ năng, kĩ xảo về bộ môn tiếng Anh cho các em. Để đạt được điều này, khung bài học cần được thiết kế sao cho vừa dày dặn thông tin, vừa đủ thú vị để gây được sự hào hứng trong quá trình học cho các em. Bài viết này hi vọng đã giúp người đọc biết cách định hướng và nắm được các đáp án cũng như lý do vì sao những đáp án đó là đáp án đúng, để hiểu sâu hơn về những kiến thức có trong sách.
Xem tiếp bài giải: Tiếng Anh 6 Unit 3: My Friends.
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Global Success - Sách học sinh - Tập 1. NXB Giáo Dục Việt Nam.