Toán Lớp 4 Tập 1 Trang 52

Toán Lớp 4 Tập 1 Trang 52

Nội dung sách cùng với những cảm nhận, đánh giá và nhận xét về Sách bộ tư duy toán học hàn quốc - chinh phục toán lớp 1 - tập 1 của tác giả education lab sẽ được cập nhật sớm trên TuSach.vn. Chúc bạn có một trải nghiệm đọc sách tuyệt vời với Sách bộ tư duy toán học hàn quốc - chinh phục toán lớp 1 - tập 1 PDF!

Nội dung sách cùng với những cảm nhận, đánh giá và nhận xét về Sách bộ tư duy toán học hàn quốc - chinh phục toán lớp 1 - tập 1 của tác giả education lab sẽ được cập nhật sớm trên TuSach.vn. Chúc bạn có một trải nghiệm đọc sách tuyệt vời với Sách bộ tư duy toán học hàn quốc - chinh phục toán lớp 1 - tập 1 PDF!

Hướng dẫn giải Bài tập 5 trang 44 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới

5. Work in pairs and discuss the questions.

(Làm theo cặp và thảo luận các câu hỏi sau.)

What are the three customs and traditions you like most in your family? Describe them in detail.

(Ba phong tục và truyền thống gia đình mà bạn thích nhất là gì? Miêu tả chúng một cách chi tiết.)

Đáp án: There's a tradition in my family that we celebrate birthdays of family members. We also have the custom of having dinner together. At Tet, we have the tradition of making chung cake together.

Giải thích: Gia đình tôi có truyền thống kỷ niệm sinh nhật của các thành viên trong gia đình. Chúng tôi cũng có thói quen ăn tối cùng nhau. Vào dịp Tết, chúng tôi có truyền thống cùng nhau gói bánh chưng.

How do you feel when you take part in these customs and traditions?

(Bạn cảm thấy thế nào khi tham gia vào những phong tục và truyền thống này?)

Đáp án: I feel happy to be a part of our traditions and customs.

Giải thích: Tôi cảm thấy hạnh phúc khi là một phần của những truyền thống và phong tục đó.

Why is it important to continue family customs and traditions?

(Tại sao duy trì phong tục và truyền thống của gia đình lại thật quan trọng?)

Đáp án: Because they help family members become closer.

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Soạn Anh 6 Unit 4: Vocabulary and Listening

Do you like learning languages? Look at the things in the box. What things do you like and dislike? (Nghĩ xem! Em có thích học ngôn ngữ không? Nhìn các từ trong khung. Cái nào em thích và không thích?)

Yes, I like learning languages. I like learning vocabulary, pronunciation, speaking and listening. I dislike grammar because it has a lot of difficult rules.

(Có, tôi thích học ngôn ngữ. Tôi thích học từ vựng, phát âm, kỹ năng nói và nghe. Tôi không thích ngữ pháp vì nó có nhiều quy tắc khó.)

Look at the quiz. Check meanings of the verbs in blue. Match questions 1-10 to pictures a-j. Then listen and check. (Nhìn câu đố. Kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh. Nối các từ 1-10 với các tranh 1-j.Sau đó nghe và kiểm tra.)

Are you a SUPER language student?

Answer the questions. Score 1 point for every YES answer. Then look at the key.

1. Do you ever listen to English when you're out of school?

2. Do you know the alphabet? Can you spell your name in English?

3. Do you check words in a dictionary or a wordlist?

4. Do you repeat a new word if you want to learn it?

5. Do you ever practise your pronunciation?

6. Do you revise before an exam?

7. Do you ask questions when you don't understand ?

8. Do you usually concentrate when you do your homework?

9. Do you make notes about grammar or write new vocabulary in your notebook?

10. Do you ever read books, articles or comics in English?

Bạn có phải là học sinh SIÊU ngôn ngữ?

Trả lời các câu hỏi. Ghi 1 điểm cho mỗi câu trả lời CÓ. Sau đó nhìn vào đáp án.

1. Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?

2. Bạn có biết bảng chữ cái? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?

3. Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?

4. Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?

5. Bạn có bao giờ luyện phát âm không?

6. Bạn có ôn tập trước khi thi không?

7. Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu?

8. Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?

9. Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay không?

10. Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?

Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 1. Then check your scores in the Key. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi ở bài tập 1. Sau đó kiểm tra điểm số của em trong Đáp án.)

A: Do you ever listen to English when you're out of school?

B: Yes, I do. I always learn English wherever and whenever I have time.

A: Do you know the alphabet? Can you spell your name in English?

B: Yes, I do. I know the alphabet very well and I can definitely spell my name M-A-I.

A: Do you check words in a dictionary or a wordlist?

B: Yes, I do. But before I check the words I try to guess its meaning first.

A: Do you repeat a new word if you want to learn it?

B: Yes, I do. I usually repeat it many times.

A: Do you ever practise your pronunciation?

A: Do you revise before an exam?

B: Yes, of course. I’m really good at English.

A: Do you ask questions when you don't understand?

A: Do you usually concentrate when you do your homework?

B: Yes, I always concentrate when I do my homework.

A: Do you make notes about grammar or write new vocabulary in your notebook?

B: Yes, I do. I always bring my English notebook with me to do that.

A: Do you ever read books, articles or comics in English?

B: Yes, I read English books before bedtime everyday.

A: Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?

B: Tôi có. Tôi luôn học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi khi có thời gian.

A: Bạn có biết bảng chữ cái không? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?

B: Tôi có. Tôi biết rất rõ bảng chữ cái và tôi chắc chắn có thể đánh vần tên của mình là M-A-I.

A: Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?

B: Tôi có. Nhưng trước khi kiểm tra các từ, tôi cố gắng đoán nghĩa của nó trước.

A: Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?

B: Tôi có. Tôi thường lặp lại nó nhiều lần.

A: Bạn có bao giờ luyện phát âm không?

A: Bạn có ôn tập trước khi thi không?

B: Có chứ. Tôi thực sự giỏi tiếng Anh mà.

A: Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu không?

A: Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?

B: Có, tôi luôn tập trung khi làm bài.

A: Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình không?

B: Tôi có. Tôi luôn mang theo sổ tay tiếng Anh của mình để làm điều đó.

A: Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?

B: Có, tôi đọc sách tiếng Anh trước khi đi ngủ hàng ngày.

Read the introduction. Then listen to the interviews. What are the people learning? Use the languages in the box. (Đọc phần giới thiệu. Sau đó nghe các bài phỏng vấn. Những người này đang học cái gì? Sử dụng các ngôn ngữ trong khung.)

Italian    Kanji     English    Arabic    Russian

Interviews with Londoners who are learning languages.

(Phỏng vấn với người ở Luân Đôn đang học ngôn ngữ.)

1. Mario: English (Mario: tiếng Anh)

2. Mark and Peter: Russian and Arabic (Mark và Peter: tiếng Nga và tiếng Ả rập)

3. Hannah: Kanji (Hannah: tiếng Kanji)

Woman: So, Mario. You’re a football player. Are you learning English?

Mario: Yes, I am. Because I live here and I play football here.

Mario: I'm watching TV. It's good for my English.

Mario: It’s okay. My listening is not so good.

Woman: Mark, Perter - police offices in London - are learning languages.

Woman: Are you learning the same language?

Mark: No, we aren't. I'm learning Russian and Peter is learning Arabic.

Woman: Why are you studying those languages?

Peter: Because a lot of people from different countries live in London or visit London.

Woman: What are you doing now, Mark?

Mark: I am checking new vocabulary on the internet.

Mark: For me, yes, it's got different letters. Reading and writing are difficult.

Man: Hannah, what language are you studying?

Hannah: Yes, we've got a teacher from Japan.

Hannah: I'm revising for my exam now.

Man: Is Kanji a difficult language?

Hannah: Yes it's very difficult. The pronunciation the sounds are difficult but I like it.

Man: Can you say ‘goodbye’ in Kanji?

Nữ: Vậy, Mario. Bạn là một cầu thủ bóng đá. Bạn có đang học tiếng Anh không?

Mario: Có. Bởi vì tôi sống ở đây và tôi chơi bóng ở đây.

Mario: Tôi đang xem TV. Nó tốt cho tiếng Anh của tôi.

Mario: Không khó lắm. Kỹ năng nghe của tôi không tốt lắm.

Nữ: Mark, Peter – nhân viên cảnh sát ở London - đang học ngôn ngữ.

Nữ: Các bạn có đang học cùng một ngôn ngữ không?

Mark: Không, chúng tôi không. Tôi đang học tiếng Nga và Peter đang học tiếng Ả Rập.

Nữ: Tại sao các bạn lại học những ngôn ngữ đó?

Peter: Bởi vì rất nhiều người từ các quốc gia khác nhau sống ở London hoặc đến thăm London.

Nữ: Bây giờ bạn đang làm gì, Mark?

Mark: Tôi đang kiểm tra từ vựng mới trên internet.

Mark: Theo tôi, nó khó, có các chữ cái khác nhau. Kỹ năng đọc và viết rất khó.

Nam: Hannah, bạn đang học ngôn ngữ nào vậy?

Hannah: Vâng, chúng tôi có một giáo viên Nhật Bản.

Hannah: Bây giờ tôi đang ôn tập cho kỳ thi của mình.

Nam: Kanji có phải là một ngôn ngữ khó không?

Hannah: Vâng, rất khó. Việc phát âm, các âm rất khó nhưng tôi thích nó.

Nam: Bạn có thể nói ‘tạm biệt’ bằng tiếng Kanji không?

Listen again and answer the questions for Mario, Mark and Hannah. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi về Mario, Mark và Hannah.)

2. What does he/she think is difficult?

(Anh ấy/ cô ấy đang làm gì? – Mario đang xem truyền hình.)

- Mark is checking new vocabulary on the internet.

(Mark đang kiểm tra từ mới trên mạng.)

- Hannah is revising for her exams.

(Hannah đang ôn tập cho kỳ thi.)

2. - Mario thinks listening is difficult.

(Anh ấy/ cô ấy nghĩ cái gì khó? – Mario nghĩ kỹ năng nghe thì khó.)

- Mark thinks reading and writing are difficult.

(Mark nghĩ kỹ năng đọc và viết thì khó.)

- Hannah thinks pronunciation is difficult.

Read the Study Strategy. Then make a table with your answers in exercise 2. What good and bad learning strategies have you got? (Đọc Study Strategy. Sau đó tạo bảng với câu trả lời ở bài tập 2. Bạn có những chiến lược học tốt và xấu nào?)

Thinking about how you learn can help you to learn better.

(Việc nghĩ về cách học như thế nào có thể giúp em học tốt hơn.)

I don't listen to English when I'm out of school.

- I revise before an exam. (Tôi ôn tập trước kỳ thi.)

- I check words in a a dictionary or a wordlist.

(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ.)

- I repeat a new word if I want to learn it.

(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó.)

- I usually concentrate when I do my homework.

(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà.)

I don't listen to English when I'm out of school.

(Tôi không nghe tiếng Anh khi ra khỏi trường.)

- I don’t practise my pronunciation.

- I don’t ask questions when I don’t understand.

(Tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)

- I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

(Tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)

- I check words in a dictionary

- I ask questions when i don't understand

- I concentrate when i do homework

- I don't practise my pronuncitaioni

- I don't make notes about grammar

- I don'r write new vocabulary in my notebook

USE IT! Work in pairs. Compare the answers in your table in exercise 5. (Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh câu trả lời của em trong bảng ở bài tập 5.)

I revise before an exam, but I don't listen to English when I'm out of school.

(Tôi ôn tập trước kỳ thi nhưng tôi không nghe tiếng Anh khi không ở trường.)

- I check words in a dictionary or a wordlist but I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ nhưng tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)

- I repeat a new word if I want to learn it but I don’t practise my pronunciation.

(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó nhưng tôi không luyện phát âm.)

- I usually concentrate when I do my homework but I don’t ask questions when I don’t understand.

(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà nhưng tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)

a) Good morning, class. - Good morning, Miss Hien.

(Chào buổi sáng cả lớp. - Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.)

c) How are you, Mai? (Em khỏe không Mai?)

I'm very well, thank you. And you?

(Em rất khỏe, câm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?)

d) Good morning, Miss Hien. Sorry, I'm late! - Yes, come in.

(Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ! - Được rồi, em vào đi.)

Greet your teachers in the classroom or at school.

(Chào giáo viên của em trong lớp học hoặc ở trường.)

a) Good morning: Chào buổi sáng

b) Good afternoon: Chào buổi chiều

1. Nam: Good afternoon, Miss Hien.

Miss Hien: Hi, Nam. How are you?

Nam: I'm very well, thank you. And you?

2. Phong: Good morning, Mr Loc.

Phong: It's nice to see you again.

Father: Bye, bye. See you soon.

1. b          2. a                3. a

1. Good morning. (Chào buổi sáng.)

2. Good afternoon. (Chào buổi chiều.)

(Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến.)

(Chào buổi sáng, các em thân yêu.)

Thầy cô giáo và các em học sinh có nhu cầu tải các tài liệu dưới dạng định dạng word có thể liên hệ đăng kí thành viên Vip của Website: tailieumontoan.com với giá 500 nghìn thời hạn tải trong vòng 6 tháng hoặc 800 nghìn trong thời hạn tải 1 năm. Chi tiết các thức thực hiện liên hệ qua số điện thoại (zalo ): 0393.732.038

Điện thoại: 039.373.2038 (zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ)

Kênh Youtube: https://bitly.com.vn/7tq8dm

Email: [email protected]

Group Tài liệu toán đặc sắc: https://bit.ly/2MtVGKW

Page Tài liệu toán học: https://bit.ly/2VbEOwC

Website: http://tailieumontoan.com

Giải Tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống - Global Success giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi Lesson 1 Unit 3: My week trang 22, 23 sách Tiếng Anh lớp 4 tập 1.

Soạn Unit 3 Lesson 1 Global Success 4 bám sát theo chương trình sách giáo khoa, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 4. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và nhắc lại.)

a. Hi, class. What day is it today? (Chào cả lớp. Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Monday. (Hôm nay là thứ Hai.)

b. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Friday. (Hôm nay là thứ Sáu.)

Listen, point and say. (Nghe, chỉ và nói.)

1. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Monday. (Hôm nay là thứ hai.)

2. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Tuesday. (Hôm nay là thứ ba.)

3. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Wednesday. (Hôm nay là thứ ba.)

4. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Thursday. (Hôm nay là thứ ba.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Tuesday. (Hôm nay là thứ Ba.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Wednesday. (Hôm nay là thứ Tư.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Thursday. (Hôm nay là thứ Năm.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Friday. (Hôm nay là thứ Sáu.)

Listen and tick. (Nghe và tích.)

Look, complete and read. (Nhìn, hoàn thành và đọc.)

1. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Monday. (Hôm nay là thứ hai.)

2. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Friday. (Hôm nay là thứ sáu.)

3. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Tuesday. (Hôm nay là thứ ba.)

4. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Thursday. (Hôm nay là thứ ba.)

Cách chơi: Từng bạn lần lượt lên chơi. Các ngày trong tuần được viết lên bảng. Bạn chơi đứng cách bảng 1 khoảng. Giáo viên sẽ đọc 1 câu có cấu trúc: It's + thứ + today. Bạn chơi khi nghe được câu sẽ phải chạy thật nhanh đập tay vào tên 1 ngày trong tuần mà câu của giáo viên nhắc đến.

Giải Tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống - Global Success giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi Lesson 2 Unit 2: Time and daily routines trang 18, 19 sách Tiếng Anh lớp 4 tập 1.

Soạn Unit 2 Lesson 2 Global Success 4 bám sát theo chương trình sách giáo khoa, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 4. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và nhắc lại.)

a. What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

I get up at six o’clock. (Tôi ngủ dậy lúc 6 giờ.)

At five forty-five. (Vào 5 giờ 45 phút.)

b. What time do you have breakfast? (Bạn ăn bữa sáng lúc mấy giờ?)

At six fifteen. (Vào 6 giờ 15 phút.)

Listen, point and say. (Nghe, chỉ và nói.)

a. What time do you get up? (Bạn ngủ dậy lúc mấy giờ?)

I get up at 5 a.m. (Tôi ngủ dậy lúc 5 giờ sáng.)

b. What time do you have breakfast? (Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)

I have breakfast at 6.15 a.m. (Tôi ăn bữa sáng vào 6 giờ 15 phút.)

c. What time do you go to school? (Bạn ngủ dậy lúc mấy giờ?)

I get up at 5 a.m. (Tôi ngủ dậy lúc 5 giờ sáng.)

d. What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)

I go to bed at 9 p.m. (Tôi đi ngủ lúc 9 giờ tối.)

- What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

I get up at six o’clock. (Tôi ngủ dậy lúc 6 giờ.)

- What time do you have breakfast? (Bạn ăn bữa sáng lúc mấy giờ?)

At six fifteen. (Vào 6 giờ 15 phút.)

Listen and number. (Nghe và đánh số.)

1. What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)

I go to bed at nine fiffteen. (Mình đi ngủ lúc 9:15.)

2. What time do you do to school? (Bạn đền trường lúc mấy giờ?)

I go to school at six thirty. (Mình đến trường lúc 6 rưỡi.)

3. What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

I get up at five forty five. (Mình thức dậy lúc 5:45.)

4. What time do you have breakfast? (Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)

I have break fast at six o'clock. (Mình ăn sáng lúc 6 giờ.)

Look, complete and read. (Nhìn, hoàn thành và viết.)

1. What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

I get up at six o’clock. (Tôi ngủ dậy lúc 6 giờ.)

2. What time do you have breakfast? (Bạn ăn bữa sáng lúc mấy giờ?)

I have breakfast at six thirty. (Tôi ăn bữa sáng vào 6 giờ 30 phút.)

3. What time do you go to school? (Bạn đến trường lúc mấy giờ?)

I go to school at six forty-five. (Tôi đi học vào 6 giờ 45 phút.)

4. What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)

I go to bed at nine fifteen. (Tôi đi ngủ vào 9 giờ 15 phút.)

Let’s sing. (Hãy hát cùng nhau.)

What time do you have breakfast?

I have breakfast at six fifteen.

I go to bed at nine forty-five.

Tôi ăn sáng lúc sáu giờ mười lăm.

Tôi đi học lúc sáu giờ ba mươi.

Tôi đi ngủ lúc chín giờ bốn mươi lăm.

I'm studying for my English lesson.

(Mình đang học bài tiếng Anh của mình.)

(Khi nào bạn có môn Tiếng Anh?)

I have it on Mondays, Tuesdays, Thursdays and Fridays.

(Mình có nó vào các ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Năm và thứ Sáu.)

I have it on Mondays, Tuesdays, Wednesdays and Fridays.

(Mình có nó vào các ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư và thứ Sáu.)

(Ai là giáo viên môn Tiếng Anh của bạn?)

• When do you have Science, Sam?

(Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Sam?)

I have it on Mondays and Thursdays.

(Mình có nó vào các ngày thứ Hai và thứ Năm.)

• When do you have Science, Fred?

(Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Fred?)

I have it on Tuesdays and Wednesdays.

(Mình có nó vào các ngày thứ Ba và thứ Tư.)

B: Yes, we have it on Mondays and Wednesdays.

B: I have it on Wednesdays and Thursdays.

A: Today is Thursday. So we have PE today, right?

B: I have it on Tuesdays and Thursdays.

A: Today is Thursdays. So we have PE today.

B: I have it on Tuesdays and Fridays. What about you?

a. 3         b. 4              c. 1             d. 2

(Tôi có môn Tiếng Anh hôm nay.)

I have English on Wednesdays, too.

(Tôi cũng có môn Tiếng Anh vào các ngày thứ Tư.)

When do you have English?(Khi nào bạn có môn Tiếng Anh?)